Thuế TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn
Khai thuế TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn theo quy định mới nhất hiện nay.
Theo khoản 3 điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC:
“Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
b) Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.
d) Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
đ) Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
e) Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.’
Cách tính thuế TNCN từ đầu tư vốn
Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%
Chú ý: Với cá nhân không cư trú: Chỉ tính thu nhập từ đầu tư vốn phát sinh tại Việt Nam
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân nhận được thu nhập, trừ một số trường hợp sau:
> Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm: Là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
> Đối với thu nhập từ lợi tức tăng vốn: Là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn
> Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu: Là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu
Hồ sơ khai thuế TNCN và thời hạn nộp thuế (Cập nhật Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
I. Khai thuế TNCN:
Khai thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn là loại thuế khai theo từng lần phát sinh và khai theo tháng/quý.
1.1. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn của cá nhân khai thuế theo tháng/quý (điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
1.2. Tổ chức, cá nhân khai thay nộp thay thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn do cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng thưởng cho cổ đông hiện hữu: có thể lựa chọn khai thuế TNCN theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng/quý (điểm g Khoản 4 Điều 8 và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế. Trường hợp tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán; cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán; cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thì thời điểm khai thuế thay và nộp thuế thay được thực hiện khi cá nhân phát sinh chuyển nhượng chứng khoán cùng loại, chuyển nhượng vốn, rút vốn. Cụ thể như sau:
– Đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán; cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán thì tổ chức có trách nhiệm khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn khi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán cùng loại như sau:
+ Đối với chứng khoán thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư.
+ Đối với chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay như sau: chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán; chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông; chứng khoán không thuộc trường hợp quy định nêu tại đoạn này thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là tổ chức phát hành chứng khoán.
– Đối với cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thì tổ chức nơi cá nhân có vốn góp có trách nhiệm khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn khi cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
(Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
II. Hồ sơ khai thuế:
2.1. Đối với tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn của cá nhân:
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) mẫu số 06/TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) mẫu số 06-1/BK-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
(Phụ lục 1 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
2.2. Đối với tổ chức, cá nhân khai thay nộp thay thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn do cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng thưởng cho cổ đông hiện hữu:
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/ĐTV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC);
– Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
(Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
III. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: (Điều 44 Luật Quản lý thuế).
– Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
– Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Đối với hồ sơ khai thuế theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
IV. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế.
– Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn của cá nhân: nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế).
– Tổ chức, cá nhân khai thay nộp thay thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn do cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng thưởng cho cổ đông hiện hữu: nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị khai thay (Khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế).
V. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 06/TNCN – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
5.1. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
5.2. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 06/TNCN
a) Mẫu tờ khai 06/TNCN
b) Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 06/TNCN
* Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ tháng, năm hoặc quý, năm thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….)
[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp cá nhân khấu trừ khai thuế thì ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khấu trừ thuế.
[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[07] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế)
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức/cá nhân khấu trừ ủy quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
I Thu nhập từ đầu tư vốn
[23] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[24] Tổng thu nhập tính thuế:
Số phát sinh: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ khai thuế.
Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[25] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
Số phát sinh: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [25] = [24] x 5%.
Số luỹ kế: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.
II. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
[26] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[27] Tổng thu nhập tính thuế:
Số phát sinh là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[28] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ. Chỉ tiêu [28] = [27] x 0,1%.
Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ luỹ kế đến kỳ khai thuế
III. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
[29] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[30] Tổng thu nhập tính thuế:
Số phát sinh: Llà tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được.
Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[31] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
Số phát sinh: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại. Chỉ tiêu [31] = [30] x 5%.
Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại luỹ kế đến kỳ khai thuế.
IV. Thu nhập từ trúng thưởng
[32] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[33] Tổng thu nhập tính thuế:
Số phát sinh: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
Số luỹ kế: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[34] Số thuế TNCN đã khấu trừ:
Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [34] = [33] x 10%.
Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.
V. Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú:
[35] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[36] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân:
Số phát sinh: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.
Số luỹ kế: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[37] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
Số phát sinh: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ thu nhập doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có).
Số luỹ kế: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú luỹ kế đến kỳ thanh toán, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có)
VI. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
[38] Tổng số cá nhân có thu nhập:
Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong kỳ khai thuế.
Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[39] Tổng giá chuyển nhượng vốn:
Số phát sinh: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng.
Số luỹ kế: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú theo hợp đồng chuyển nhượng luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[40] Tổng số thuế đã khấu trừ:
Số phát sinh: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn trong kỳ. Chỉ tiêu [40] = [39] x 0,1%.
Số luỹ kế: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn luỹ kế đến kỳ khai thuế.
VI. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
6.1. Đối tượng áp dụng
Các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư, tổ chức phát hành chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán, cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thực hiện lập mẫu 04/ĐTV-TNCN.
6.2. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN
a) Mẫu tờ khai 04/ĐTV-TNCN
b) Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN
* Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý – năm thì ghi tháng/quý – năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3, …).
[04] Tên người nộp thuế: Trường hợp cá nhân tự khai thuế/Tổ chức khai thay cho một cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn
[07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn
[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn
* Trường hợp tích vào ô tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì không ghi chỉ tiêu [04] đến [11].
[12] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân, tổ chức khai thay/cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn ủy quyền uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
[23] STT: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn
[24] Tổ chức phát hành: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên và mã số thuế doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có vốn góp (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế).
[25] Mã chứng khoán: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã chứng khoán trả thay cổ tức, mã chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
[26] Số lượng chứng khoán: Ghi số lượng chứng khoán được trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
[27] Mệnh giá chứng khoán: là mệnh giá của chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu quy định tại doanh nghiệp.
[28] Tổng giá trị cổ tức (hoặc lợi tức) được chia theo mệnh giá:
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu: chỉ tiêu [28] = [27] x [26]
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo quyết định của doanh nghiệp.
[29] Tổng giá trị theo giá sổ sách kế toán (hoặc theo giá thị trường):
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu:
+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu cao hơn hoặc bằng mệnh giá thì chỉ tiêu [29] là tổng giá trị cổ phiếu theo sổ sách kế toán. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [29].
+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu thấp hơn mệnh giá thì chỉ tiêu [29] là giá thị trường. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [29].
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo giá sổ sách kế toán tương ứng với tỷ lệ lợi lức ghi tăng vốn/tổng trị giá vốn chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo giá trị lợi tức ghi tăng vốn trên quyết định của doanh nghiệp thì không phải khai chỉ tiêu [29].
[30] Thuế phải nộp:
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu :
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo mệnh giá thì số thuế phải nộp = [28] x 5%.
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá ghi trên sổ sách kế toán (hoặc giá thị trường) thì số thuế phải nộp = [29] x 5%.
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn:
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị cổ tức ghi tăng vốn theo quyết định ghi tăng vốn của doanh nghiệp thì số thuế phải nộp = [28] x 5%.
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị vốn góp theo sổ sách kế toán thì số thuế phải nộp = [29] x 5%.
(I) Chứng khoán trả thay cổ tức
[31], [32], [33]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do nhận chứng khoán trả thay cổ tức.
Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [31] bằng chỉ tiêu [19] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [32] bằng chỉ tiêu [20] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [33] bằng chỉ tiêu [21] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
(II) Chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu
[34], [35], [36]: ghi giá trị tổng tương ứng của chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [34] bằng chỉ tiêu [24] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [35] bằng chỉ tiêu [25] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [36] bằng chỉ tiêu [26] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
(III) Lợi tức ghi tăng vốn
[37], [38], [39]: ghi giá trị tổng tương ứng của chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do được nhận lợi tức ghi tăng vốn.
Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [37] bằng chỉ tiêu [28] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [38] bằng chỉ tiêu [29] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [39] bằng chỉ tiêu [30] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
[40]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [28]: [40]=[31]+[34]+[37]
[41]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [29]: [41]=[32]+[35]+[38]
[42]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [30]: [42]=[33]+[36]+[39]
6.3. Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN – Phụ lục bảng kê chi tiết
6.3.1. Đối tượng áp dụng
Các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư, tổ chức phát hành chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay đối với nhiều cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán, cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thực hiện lập mẫu 04-1/ĐTV-TNCN
6.3.2. Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
a) Mẫu phụ lục 04-1/ĐTV-TNCN
b) Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
* Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý – năm thì ghi tháng/quý – năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3, ….).
[04] Tên tổ chức, cá nhân khai thay: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay.
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
[06] STT: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn
[07] Họ và tên NNT: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[9] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn trong trường hợp cá nhân không có mã số thuế.
[10] Tổ chức phát hành: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên và mã số thuế doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có vốn góp (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế).
[11] Mã chứng khoán: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã chứng khoán trả thay cổ tức, mã chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
[12] Số lượng chứng khoán: Ghi số lượng chứng khoán được trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
[13] Mệnh giá chứng khoán: là mệnh giá của chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu quy định tại doanh nghiệp.
[14] Tổng giá trị cổ tức (hoặc lợi tức) được chia theo mệnh giá: Ghi chi tiết cho từng cá nhân, cụ thể:
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu: chỉ tiêu [14] = [12] x [13]
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo quyết định của doanh nghiệp.
[15] Tổng giá trị theo giá sổ sách kế toán (hoặc theo giá thị trường): Ghi chi tiết cho từng cá nhân, cụ thể:
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu:
+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu cao hơn hoặc bằng mệnh giá thì chỉ tiêu [15] là tổng giá trị cổ phiếu theo sổ sách kế toán. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [15].
+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu thấp hơn mệnh giá thì chỉ tiêu [15] là giá thị trường. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [15].
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo giá sổ sách kế toán tương ứng với tỷ lệ lợi lức ghi tăng vốn/tổng trị giá vốn chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo giá trị lợi tức ghi tăng vốn trên quyết định của doanh nghiệp thì không phải khai chỉ tiêu [15].
[16] Thuế phải nộp: Ghi chi tiết cho từng cá nhân, cụ thể:
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu :
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo mệnh giá thì số thuế phải nộp = [14] x 5%.
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá ghi trên sổ sách kế toán (hoặc giá thị trường) thì số thuế phải nộp = [15] x 5%.
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn:
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị cổ tức ghi tăng vốn theo quyết định ghi tăng vốn của doanh nghiệp thì số thuế phải nộp = [14] x 5%.
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị vốn góp theo sổ sách kế toán thì số thuế phải nộp = [16] x 5%.
[17] Cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Những cá nhân được miến giảm thuế theo Hiệp định tránhh thuế hai lần thì tích dấu “x” tương ứng
(I) Cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán
[18], [19], [20], [21], [22]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [13], [14], [15], [16], [17] của tất cả các cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán.
(II) Cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán
[23], [24], [25], [26], [27]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [13], [14], [15], [16], [17] của tất cả các cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán.
(III) Cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn
[28], [29], [30], [31]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [14], [15], [16], [17] của tất cả các cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn.
1.Form of incomes from capital investment:
According to Clause 3 of Article 2 of Circular 111/2013/TT-BTC:
“Incomes from capital investment are personal income in the form of:
a) Interest on the loans given to other organizations, enterprises, business households, business individuals and groups of business individuals according to loan contracts or agreements, except for the interests paid by credit institutions and branches of foreign banks according to Point g.1 Clause 1 Article 3 of this Circular.
b) The dividends earned from capital contribution to purchase of shares.
c) Profits from capital contributions to limited liability companies, partnerships, cooperatives, joint-ventures, business cooperation contracts, and other forms of business according to the Law on Enterprises and the Law on Cooperatives; profits from capital contribution in the establishment of credit institutions according to the Law on credit institutions, capital contributions to securities investment fund and other investment funds that are established and operated within the law.
Not included in taxable income from capital investment for the profits of private enterprises, single member limited liability companies.
d) The added value of capital contribution received when the enterprise is dissolved, converted, divided, split, merged, amalgamation, or upon capital withdrawal.
dd) Incomes from interest on bonds, treasury bills, and other valuable papers issued by Vietnamese organizations, except for the incomes defined in Point g.1 and g.3 Clause 1 Article 3 of this Circular.
e) The incomes from capital investment in other forms, including capital contribution in kind, by reputation, rights to use land, patents.
g) Incomes from dividends paid in bonds, incomes from reinvested profit.
2. PIT calculation method:
Payable PIT amount = Taxed income x Tax rate 5%
Note: For non-resident, the taxed income from capital investment shall be calculated for incomes incurred in Vietnam only
3. Time of incurring taxable income:
Time of incurring taxable income from capital investment is the time in which individual receive incomes, excluding:
- For income from the added value of capital contribution: It is the time when the enterprise is dissolved, converted, divided, split, merged, amalgamation, or upon capital withdrawal.
- For income from reinvested profit.: It is the time when individuals transfer capital and withdraw capital
- For income from dividends paid in bonds: It is the time when individuals transfer shares
4. Declaration and deadline:
4.1. Declaration
- If individual declares directly: Declaration form 04/NNG-TNCN
- If enterprise declare on behalf of individuals: Declaration form 06/TNCN
4.2. Dealine:
- Taxed period: Each time of incurring tax
- Deadline of tax payment: By the 10th day at the latest from the time incurring tax obligation
Biên soạn: Nguyễn Thị Minh Tâm – Tư vấn viên
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.
#mc_embed_signup{background:#fff; clear:left; font:14px Helvetica,Arial,sans-serif; }
/* Add your own Mailchimp form style overrides in your site stylesheet or in this style block.
We recommend moving this block and the preceding CSS link to the HEAD of your HTML file. */
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Uy Danh
Tầng 6, toà nhà Việt á, số 9 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/Uy Danhcom/
Website: https://gonnapass.com
Hotline: 0888 942 040
Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.
- CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
- Mã số thuế: 0315.367.844 Hotline: 0968.55.57.59
- Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
- Website: https://uydanh.vn/ Email: info@uydanh.vn
Comments are closed.