Mua hàng hóa dịch vụ của cá nhân chi phí không có hóa đơn

Các chi phí không có hóa đơn nhưng vẫn được chấp nhận là chi phí hợp lệ thường bao gồm

1/ Các chi phí được lập mẫu 01/TNDN

Về cơ bản, mẫu này có thể hiểu là 1 chứng từ thay thế cho hóa đơn trong các trường hợp bên bán không phải là đối tượng xuất được hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, mọi người lưu ý khi lập mẫu này cần

> Phải xác định đúng bên bán là đối tượng thuộc trường hợp được áp dụng mẫu 01/TNDN này trước. Ví dụ: Khi mua nông sản thì mẫu 01/TNDN chỉ áp dụng với người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra mà không áp dụng khi mua từ các thương lái

> Bảng kê 01/TNDN đã có mẫu sẵn, nghĩa là cần điền đúng và đủ các thông tin được nêu ra ở bảng này để tránh trường hợp bị bắt bẻ (Ví dụ ở biên bản kiểm tra đính kèm, doanh nghiệp bị loại vì mẫu này lập không đủ thông tin là một vấn đề rất đáng tiếc)

> Mẫu 01/TNDN không cần phải nộp lên cơ quan thuế (Khác với quy định trước đây) nhưng cần phải có đủ hồ sơ của bên bán để xác định thuộc trường hợp thỏa mãn điều kiện. Một số trường hợp chi phí của mẫu 01/TNDN lớn có thể bị điều tra bên bán về nguồn gốc thực tế của hàng hóa.Các trường hợp sử dụng mẫu 01/TNDN không cần thanh toán bằng chuyển khoản

Chúng ta có thể tham khảo thêm mục 2.4, khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC về các khoản chi phí không được trừ, doanh nghiệp trong các trường hợp sau phải lập bảng kê hàng hóa cũng như tập hợp chứng từ thanh toán nếu muốn khoản chi phí này đủ điều kiện ghi nhận chi phí được trừ:

– Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

– Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;

– Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;

– Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt

– Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra

– Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm)

2/ Trường hợp chi phí thuê cá nhân kinh doanh

Ngày 10/6/2019, Tổng Cục thuế có công văn số 2355/TCT-DNNCN hướng dẫn rõ trường hợp chi phí thuê cá nhân kinh doanh. Theo đó:

Trường hợp Điều kiện chi phí được trừ Thuế của cá nhân
hợp đồng lao động với cá nhân kinh doanh Tương tự chi phí tiền lương (Có hợp đồng lao động, chứng từ chi lương…) Khấu trừ theo diện tiền lương, tiền công
hợp đồng dịch vụ với cá nhân kinh doanh cùng ngành nghề Nếu doanh thu của cá nhân kinh doanh từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: Mẫu 01/TNDN kèm hồ sơ liên quan (Hợp đồng, chứng từ thanh toán…) Không chịu thuế TNCN, GTGT, môn bài
Nếu doanh thu của cá nhân kinh doanh trên 100 triệu đồng/năm: Hóa đơn kèm hồ sơ liên quan (Hợp đồng, chứng từ thanh toán…) Cá nhân kinh doanh tự kê khai thuế của hoạt động kinh doanh

Doanh nghiệp không phải khấu trừ thuế

Ngoài ra, nếu như trước đây, việc mua hàng hóa dịch vụ từ các cá nhân cũng đều cần có hóa đơn liên quan thì từ năm 2014, trên tinh thần đơn giản hóa thủ tục hành chính và cũng hạn chế hành vi lạm dụng hóa đơn cho các mục đích không hợp pháp, không phải giao dịch mua hàng hóa dịch vụ nào doanh nghiệp cũng cần có hóa đơn như trước, việc ghi nhận một giao dịch căn cứ không phải chỉ theo hình thức hóa đơn mà dựa theo thực tế từng trường hợp và các chứng từ chứng minh khác đi kèm như biên bản nghiệm thu (dịch vụ), biên bàn bàn giao (hàng hóa), hợp đồng…

3/ Chi phí mua tài sản, dịch vụ từ cá nhân không kinh doanh

Chi phí mua của cá nhân Các trường hợp Điều kiện chi phí được trừ Thuế của cá nhân
Chi phí thuê dịch vụ

Chi phí mua tài sản

Cá nhân không kinh doanh Mẫu 01/TNDN kèm hồ sơ liên quan (Hợp đồng, chứng từ thanh toán…) –        Nếu thuê dịch vụ: Khấu trừ thuế TNCN theo diện tiền lương, tiền công

–        Nếu mua tài sản: Không chịu thuế (TNCN, GTGT, môn bài)

Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống Không chịu thuế TNCN, GTGT, môn bài
Cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm Hóa đơn kèm hồ sơ liên quan (Hợp đồng, chứng từ thanh toán…) Cá nhân kinh doanh tự kê khai thuế của hoạt động kinh doanh

–        Thuế GTGT: 1% với HH, 5% với DV

–        Thuế TNCN: 0,5% với HH, 2% với DV

Doanh nghiệp không phải khấu trừ thuế

4/ Chi phí thuê tài sản của cá nhân

Tham khảo

 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC về chi phí được trừ cho mục đích tính thuế TNDN

 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thông tư 92/2015/TT-BTC về thuế TNCN

 Luật thuế GTGT và các thông tư hướng dẫn luật thuế GTGT

 

Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Manager –  Manabox Việt Nam 

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.

#mc_embed_signup{background:#fff; clear:left; font:14px Helvetica,Arial,sans-serif; }
/* Add your own Mailchimp form style overrides in your site stylesheet or in this style block.
We recommend moving this block and the preceding CSS link to the HEAD of your HTML file. */

Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/       Email: info@uydanh.vn

Comments are closed.